MẬT KHẨU
Alex là một thám tử kỹ thuật số nổi tiếng, một hôm nọ anh nhận được một email nặc danh thách đố anh phải giải được tất cả mật khẩu ẩn sau những chuỗi kí tự đó.
Sau khi phân tích, Alex nhận ra rằng mật khẩu là tổng của tất cả các số có trong chuỗi đó. Một số trong chuỗi là tập hợp tất cả các kí tự liền kề nhau với độ dài lớn nhất. Tuy nhiên, có quá nhiều chuỗi và Alex biết rằng nó sẽ mất quá nhiều thời gian để tính toán thủ công.
Suy nghĩ nhanh, Alex muốn viết một chương trình đơn giản để tự động hóa việc tính toán. Nhưng vì bận rộn, anh ấy không có thời gian viết bạn hãy giúp anh ấy nhé.
Dữ liệu vào:
Vào từ file PASSWORD.INP chứa một chuỗi kí tự \(S\) (độ dài \(S \leq10^6\))
Dữ liệu ra:
Ghi ra file PASSWORD.OUT mật khẩu cần tìm.
Sample
PASSWORD.INP
Chucmungnammoi2024va2025
PASSWORD.OUT
4049
Sắp xếp dãy số theo chữ số lớn nhất của số
Cho một dãy N số nguyên dương
Yêu cầu:
In ra dãy số đó theo thứ tự sắp xếp tăng dần số có chữ số lớn nhất.
Dữ liệu vào:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N (1 ≤ N ≤ 104).
- Dòng 2: Ghi N số nguyên dương, mỗi số có giá trị không vượt quá 109
Dữ liệu ra:
- Dòng 1: Ghi dãy A sau khi sắp xếp theo yêu cầu, nếu các số có cùng chữ số lớn nhất thì số nhỏ hơn sắp xếp trước
Sample
Input
5
9 7 12 6 13
Output
12 13 6 7 9
Chùm đèn
Dọc theo khu vườn nhà Tí được trang trí bởi \(n\) chùm bóng đèn \(a_1,a_2,...,a_n\), chùm đèn thứ \(i\) có \(a_i\) bóng. Để chuẩn bị cho buổi tiệc sinh nhật của mình, Tí quyết định chọn một dãy các chùm đèn liên tiếp trong khu vườn để bố trí khu vực chụp hình cho khách mời đến dự tiệc. Ngoài ra, để khu vực chụp hình không quá đơn điệu, Tí muốn dãy các chùm đèn được chọn có đúng \(k\) chùm đèn có số bóng là số lẻ. Vì có quá nhiều cách chọn, Tí đang rất phân vân không biết nên chọn như thế nào.
Bạn là một trong những người bạn thân của Tí, hãy giúp Tí đếm số cách chọn các chùm đèn trong khu vườn thỏa mãn yêu cầu Tí đặt ra.
Dữ liệu vào
Đọc từ tệp văn bản CHUMDEN.INP
- Dòng thứ nhất chứa hai số nguyên dương \(n\) và \(k\) \((1 \leq k \leq n \leq 10^6)\).
- Dòng thứ hai chứa \(n\) số nguyên \(a_1,a_2,...,a_n( 1 \leq a_i \leq 10^6)\) các số cách nhau một khoảng trắng.
Dữ liệu ra
Ghi ra tệp văn bản CHUMDEN.OUT
một số nguyên duy nhất là kết quả của bài toán.
Ràng buộc
- Có \(30\%\) số test đầu với \(1 \leq n \leq 100\).
- Có \(30\%\) số test tiếp theo với \(100 < n \leq 5.10^3\)
- Có \(40\%\) số test còn lại không có ràng buộc gì thêm.
Sample
Input
4 2
1 3 2 3
Output
3
Giải thích
Có \(3\) cách chọn thỏa mãn ở các vị trí bắt đầu và kết thúc là \((1,2),(1,3)\) và \((2,4)\).