Tích chẵn lẻ
Cho số nguyên dương \(A, B\).
Yêu cầu
Cho biết tích của hai số \(A\) và \(B\) là số chẵn hay số lẻ.
Dữ liệu vào:
Gồm hai số nguyên dương \(A\) và \(B\) trên cùng một dòng, cách nhau bởi một kí tự trắng \((0 < A, B \leq 10^{18})\)
Kết quả
- ’1’ nếu tích của hai số \(A\) và \(B\) là số chẵn.
- ’0' nếu tích của hai số \(A\) và \(B\) là số lẻ.
Ví dụ
Input
5 7
Output
0
Trò chơi đối kháng
Tham dự Đại hội thể thao quốc tế, có \(n\) người tham gia, được đánh số hiệu từ \(1\) đến \(n\), biết \(a_{i}\) là \(a_i\) là độ thân thiện của người thứ \(i\) (1 \(\leq\) i \(\leq\) \(n\)) Trong buổi giao lưu với nhau, Ban tổ chức lên kế hoạch tổ chức một trò chơi. Trò chơi cần nhiều người tham gia. Biết rằng nếu hai người cùng tham gia trò chơi mà có tổng độ thân thiện của hai người đó chia hết cho \(k\) thì sẽ đối kháng nhau.
Yêu cầu
Hãy giúp ban tổ chức chọn nhiều người tham gia trò chơi nhất sao cho hai người bất kì tham gia trò chơi thì tổng độ thân thiện của họ không chia hết cho \(k\).
Dữ liệu vào
- Dòng thứ nhất chứa hai số nguyên dương \(n\) và \(k\) ( \(1\) \(\leq\) n \(\leq\) \(10^5\) ,\(1\) \(\leq\) k \(\leq\) \(100\) ) ;
- Dòng thứ hai chứa \(n\) số nguyên dương \(a_{1}\), \(a_{2}\) ,...,\(a_n\) với \(a_{i}\) là độ thân thiện của người thứ \(i\) (1 \(\leq\) \(a_{i}\) \(\leq\) \(10^9\), 1 \(\leq\) i <\(\leq\) n). Các số \(a_{1}\), \(a_{2}\) ,...,\(a_n\) đều phân biệt. Các số trên cùng một dòng được ghi cách nhau bởi dấu cách.
Kết quả ghi ra có cấu trúc
Ghi một số duy nhất là số lượng người được chọn nhiều nhất tham gia trò chơi sao cho tổng độ thân thiện của hai người bất kỳ được chọn không chia hết cho \(k\).
Ví dụ
Input
4 5
5 2 6 3
Output
3
Giải thích
Chọn 3 người có độ thân thiện lần lượt là: 5, 2, 6 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ràng buộc:
- Subtask \(1\): \(70\%\) số điểm với n \(\leq\) \(10^3\)
- Subtask \(2\): \(30\%\) số điểm với n < \(10^5\)
Length TS10 QB 2024-2025
Cho xâu \(S\) chi bao gồm các kí tự chữ cái, chữ số và kí tự trắng. Một từ thuộc xâu \(S\) là một hoặc một dãy các kí tự liên tiếp nhau và không chứa kí tự trắng. Độ dài cuả một từ là số kí tự trong từ đó.
Yêu cầu
Cho biết độ dài của mỗi từ trong xâu \(S\).
Dữ liệu vào
Cho trong file văn bản LENGTH.INP, có cấu trúc như sau:
Một dòng duy nhất chứa xâu \(S\)(khác rỗng) có độ dài tối đa \(10^6\) kí tự.
Kết quả
Một dòng duy nhất ghi các số nguyên là độ dài các tự trong xâu \(S\), thứ tự các số tương ứng với thứ tự các từ trong xâu \(S\). Mỗi số cách nhau một dấu cách.
Sample
Input
Ky thi tuyen sinh vao lop 10
Output
2 3 5 4 3 3 2
Sắp xếp dãy số theo chữ số lớn nhất của số
Cho một dãy \(N\) số nguyên dương
Yêu cầu
In ra dãy số đó theo thứ tự sắp xếp tăng dần số có chữ số lớn nhất.
Dữ liệu vào
- Dòng \(1\): Ghi số nguyên dương \(N (1 ≤ N ≤ 10^4)\).
- Dòng \(2\): Ghi \(N\) số nguyên dương, mỗi số có giá trị không vượt quá \(10^9\)
Dữ liệu ra
- Dòng \(1\): Ghi dãy \(A\) sau khi sắp xếp theo yêu cầu, nếu các số có cùng chữ số lớn nhất thì số nhỏ hơn sắp xếp trước
Sample
Input
5
9 7 12 6 13
Output
12 13 6 7 9